Một điện tích điểm Q không đổi đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do Q qây ra có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ. Giá trị r 2 là
A. 40,5 cm
B. 1,5 cm
C. 0,167 cm
D. 4,5 cm
Một điện tích điểm Q không đổi đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do Q gây ra có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ. Gía trị của r 2 là
A. 9cm
B. 2,7cm
C. 1,73cm
D. 3cm
Một điện tích điểm Q đặt trong không khí O. Gọi E A , E B là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B, r là khoảng cách từ A đến O. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E A → v à E B → . Để E A → có phương vuông góc E B → và E A = E B thì khoảng cách giữa A và B là
A. r 3
B. r 2
C. r
D. 2r
Đáp án B
+ E A → có phương vuông góc E B → nên OA vuông với OB
+ E A = E B nên O A = O B = r
Một điện tích điểm Q = + 4 . 10 - 8 C đặt tại một điểm O trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M, cách O một khoảng 2cm do Q gây ra là:
A. 180 V/m
B. 9 . 10 5 V / m
C. 18 . 10 5 V / m
D. 90V/m
Hai điện tích q 1 = - q 2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.
a) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một khoảng x.
b) Định giá trị của x (theo a) để cường độ điện trường tại M có giá trị lớn nhất.
a) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k q ε ( a 2 + x 2 )
Cường độ điện trường tổng hợp tại M do các điện tích q 1 v à q 2 gây ra là:
E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: 2 E 1 cos α = 2 . k q ( a 2 + x 2 ) a a 2 + x 2 = 2 k q a ( a 2 + x 2 ) 3 2
b) Theo câu a ta có: E = 2 k q a ( a 2 + x 2 ) 3 2 ; để E có giá trị cực đại thì mẫu số phải có giá trị cực tiểu mà mẫu số có giá trị cực tiểu khi x = 0 tức là M trùng với H.
Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Véctơ cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong điện trường của điện tích Q là E A → và E B → . Gọi r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A → có cùng phương, ngược chiều với E B → và có độ lớn EA = 4EB thì khoảng cách giữa A và B là
A. 3r
B. 2r
C. 4r
D. 5r
Đáp án A
Để E A → có cùng phương, ngược chiều với E B → thì A và B phải nằm trên cùng một đường thẳng đi qua Q, ở hai phía khác nhau của Q.
Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Vecto cường độ điện trường tại điểm A và điểm B trong điện trường của điện tích Q là E A → và E B → . Gọi r là khoảng cách từ A đến Q. Để E A → có cùng phương, ngược chiều với E B → và có độ lớn E A = 4 E B thì khoảng cách giữa A và B là
A. 3r
B. 2r
C. 4r
D. 5r
Đáp án: A
Để E A → có cùng phương, ngược chiều với E B → thì A và B phải nằm trên cùng một đường thẳng đi qua Q, ở hai phía khác nhau của Q.
Theo công thức:
Vậy khoảng cách giữa A và B là:
Một điện tích điểm q=32.10-6C đặt trong chân không thì gây ra cường độ điện trường tại điểm M là 1800000V/m.
a) Tìm khoảng cách từ điểm M đến q.
b) Tìm số lượng electron cần thêm vào q để cường độ điện trường tại điểm M đổi chiều nhưng độ lớn không đổi?
Một điện tích điểm có độ lớn điện tích là Q đặt trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường ở điểm cách điện tích khoảng r là
A. E = 9.10 9 . Q r 2
B. E = 10 9 . Q r
C. E = 10 9 . Q r 2
D. E = 9.10 9 . Q r
Chọn đáp án A
+ Biểu thức tính cường độ điện trường E = k Q r 2
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0 tại một điểm trong không khí, cách Q một đoạn r có độ lớn là
A. E = 9 . 10 9 Q r 2
B. E = - 9 . 10 9 Q r
C. E = 9 . 10 9 Q r
D. E = - 9 . 10 9 Q r 2